DVCTT một phần  Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động - Ký hiệu thủ tục: 1.000459.000.00.00.H50

Lượt xem: 1603
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Ban Quản lý khu kinh tế

Địa chỉ tiếp nhận HS

Trung tâm PVHCC tỉnh – 22 Trần Hưng Đạo, TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị

Lĩnh vực Việc làm
Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
- Trực tiếp: 2 Ngày làm việc
- Dịch vụ bưu chính: 2 Ngày làm việc
Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện

Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Phí

Không có thông tin

Lệ phí

Không có thông tin

Căn cứ pháp lý

Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam Số: 11/2016/NĐ-CP

- Bước 1: Người sử dụng lao động đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc BQL Khu Kinh tế (đối với người lao động làm việc trong Khu Kinh tế)nơi người nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc BQL Khu Kinh tế (đối với người lao động làm việc trong Khu Kinh tế) có văn bản xác nhận gửi người sử dụng lao động theo Mẫu số 6 Phụ lục III Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

- Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 5 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH. - Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Mẫu số 5_TT 18_2018_TT-BLDTBXH ngay 30-10-2018.docx

Bản chính: 1
Bản sao: 0

- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

File mẫu:

  • Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động Tải về

Người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau: 
- Là thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn. 
- Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần. 
- Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư. 
- Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 
- Là học sinh, sinh viên hoặc tập tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh. - Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh; thông tin; xây dựng; phân phối; giáo dục; môi trường; tài chính; y tế; du lịch; văn hóa giải trí và vận tải. 
- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài. 
- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật. 
- Được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục, đào tạo tại Việt Nam. 
- Tình nguyện viên có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam. 
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật. 
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam. - Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. 
- Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. 
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

Phí

Không có thông tin

Lệ phí

Không có thông tin

In phiếu hướng dẫn In TTHC Bộ câu hỏi thường gặp
  Liên hệ