DVCTT một phần  Cấp Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương - Ký hiệu thủ tục: 2.001624.000.00.00.H50

Lượt xem: 1462
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Công thương

Địa chỉ tiếp nhận HS

Trung tâm PVHCC tỉnh – 22 Trần Hưng Đạo, TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị

Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
  • Trực tiếp
  • 15 Ngày làm việc

    (Áp dụng mức thu giảm 50% kể từ ngày 01/01/2022 đến 30/6/2022 theo Thông tư 120/2021/TT-BTC về việc "quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19")

    Trực tuyến
  • 15 Ngày làm việc

    (Áp dụng mức thu giảm 50% kể từ ngày 01/01/2022 đến 30/6/2022 theo Thông tư 120/2021/TT-BTC về việc "quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19")

    Dịch vụ bưu chính
  • 15 Ngày làm việc

    (Áp dụng mức thu giảm 50% kể từ ngày 01/01/2022 đến 30/6/2022 theo Thông tư 120/2021/TT-BTC về việc "quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19")

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
  • Giấy phép bán buôn rượu
Phí
 
 (Theo Thông tư số 44/2023/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Phí thẩm định:
Đối với tổ chức, doanh nghiệp:
- Thành phố, thị xã: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Các khu vực khác: 300.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định
Lệ phí

Không có thông tin

Căn cứ pháp lý
  • Về kinh doanh rượu Số: Nghị định 105/2017/NĐ-CP

  • Doanh nghiệp bán buôn rượu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) cho Sở Công Thương

  • Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày, làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP. MẪU SỐ 01 RƯỢU.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0
(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.   Bản chính: 0
Bản sao: 1
(3) Tài liệu về hệ thống bán buôn rượu gồm một trong hai loại sau:   Bản chính: 0
Bản sao: 0
a) Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống phân phối rượu kèm bản sao Giấy phép bán lẻ rượu của thương nhân dự kiến tham gia hệ thống bán buôn rượu;   Bản chính: 0
Bản sao: 1
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp để kinh doanh rượu.   Bản chính: 0
Bản sao: 1
(4) Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu:   Bản chính: 0
Bản sao: 0
a) Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất trong nước, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác, trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh doanh phù hợp với hoạt động của thương nhân sản xuất, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác;   Bản chính: 0
Bản sao: 1
b) Bản sao Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép phân phối hoặc Giấy phép bán buôn rượu của các nhà cung cấp rượu.   Bản chính: 0
Bản sao: 1

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu theo Mẫu số 01 Tải về

a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật b) Có hệ thống bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính với ít nhất 01 thương nhân bán lẻ rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán lẻ rượu. c) Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu khác.

Phí
 
 (Theo Thông tư số 44/2023/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Phí thẩm định:
Đối với tổ chức, doanh nghiệp:
- Thành phố, thị xã: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Các khu vực khác: 300.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định
Lệ phí

Không có thông tin

  Liên hệ